Vinfast Fadil, Honda Brio và những dòng xe hạng A luôn được các chuyên gia đặt lên bàn cân để so sánh và lựa chọn ra đâu là hãng xe phù hợp, chất lượng nhất. Bài viết dưới đây sẽ so sánh Vinfast Fadil và Honda Brio mới nhất 2021 cho bạn đọc tham khảo nhé.
So sánh ngoại thất Vinfast Fadil và Honda Brio
chỉ số kỹ thuật | Honda Brio RS Two-Tone | VinFast Fadil cao cấp |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3817 x 1682 x 1487 | 3676 x 1632 x 1495 |
bộ máy đèn trước | Halogen | LED |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Có | |
Kích thước mâm | 15 inch | |
Gương chiếu hậu kết hợp đèn báo rẽ | Gập điện | Gập-chỉnh điện, sấy gương |
Đèn hậu | Bóng thường | LED |
Cánh lướt gió | Có |
Honda Brio RS Two-Tone là mẫu hatchback hạng A trước tiên nổi bật được nhiều sự chú từ phái mạnh nhờ hình dáng bên ngoài góc cạnh, thể thao. Trong lúc đó, xe Ô tô VinFast Fadil cao cấp vẫn có nét thiết kế bầu bĩnh tương đồng với những mẫu xe “con cóc” đang bán tại đất nước ta.
Vì thế khi nhìn tổng thể, bất kì người mua hàng nào cũng có thể dễ dàng phát hiện ra Honda Brio RS Two-Tone và VinFast Fadil cao cấp có cách điệu trái ngược hoàn toàn. Khách quan mà nói, Honda Brio RS Two-Tone có diện mạo ấn tượng và thu hút hơn.
Xét về kích thước, Brio RS có chiều dài “nhỉnh” hơn 141 mm, rộng hơn 50 mm đối với Fadil cao cấp. Đây sẽ là một nền tảng giúp Brio RS có được không gian nội thất rộng rãi.
Nhìn từ trực diện, Brio RS toát lên vẻ hiện đại, trẻ trung với điểm nhấn là mặt ca lăng sơn đen thể thao. Fadil cao cấp trông lịch sự hơn với bộ lưới tản nhiệt hình bán nguyệt có cấu trúc dập nổi lên xuống. Đi kèm là hai đường viền crom bóng bẩy hình chữ “V”.
“Đôi mắt” của Honda Brio RS Two-Tone 2 màu được đánh giá cao về tính thẩm mỹ với kiểu dáng gọn gàng, sắc sảo. mặc dù vậy năng lực rọi sáng lại kém hơn đối với đối thủ bởi sử dụng đèn pha Halogen trong khi Fadil cao cấp ứng dụng công nghệ LED.
Ở phần hông xe, cả Honda và VinFast đều sử dụng tốt những đường nhấn nhá để có thể tối ưu tính khí động học. Cả hai mẫu xe đều dùng bộ mâm 15 inch đa chấu có thiết kế khá tương đồng nhau với dạng mày phây xước.
Brio RS tiếp tục thua thiệt về công nghệ khi gương chiếu hậu chỉ có khả năng gập điện. Trong khi gương chiếu hậu của Fadil cao cấp có chứng năng gập-chỉnh điện và công dụng sấy gương.
Cụm đèn hậu của Fadil cao cấp có tư thế “hao hao” Kia Morning 2021 trong khi Brio RS có tạo hình thu thập cảm cảm hứng từ đàn anh Civic 2021. Vào ban đêm, Fadil cao cấp sẽ nổi bật hơn khi nhìn từ sau nhờ sử dụng đèn hậu dạng LED còn Brio RS chỉ là loại bóng thường.
So sánh nội thất xe Vinfast Fadil và Honda Brio
thông số kỹ thuật | Honda Brio RS Two-Tone | VinFast Fadil cao cấp |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2405 | 2385 |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Bọc da, Điều chỉnh 2 hướng | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da tổng hợp |
Ghế lái | – | Chỉnh cơ 6 hướng |
Ghế phụ | – | Chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập lưng ghế | Gập 60:40 |
Với lợi thế về kích thước, Brio RS Two-Tone hiển nhiên có khung cảnh nội thất rộng lớn hơn với chiều dài cơ sở 2405 mm, “nhỉnh” hơn 20 mm so với Fadil cao cấp. bởi vậy hành khách trên Brio RS sẽ có chỗ để chân tự tin hơn.
Nhìn bao quát táp lô của hai mẫu xe đều có cách bày trí gọn gàng và hiện đại, Fadil cao cấp Đem lại cái nhìn độc đáo bởi có màn hình cảm ứng lớn hơn Brio RS. Bù lại, nhờ thừa hưởng thiết kế từ Honda Jazz, Brio RS trông đẹp đẽ hơn khi các núm xoay bị loại bỏ.
Hai đối thủ đều mang đến cảm giác cầm nằm thoải mái khi dùng vô lăng 3 chấu bọc da có thể căn chỉnh 2 hướng.
Rõ ràng với chất liệu da tổng hợp, cảm xúc ngồi trên Vinfast Fadil cao cấp sẽ êm ái và tự tin hơn loại ghế nỉ của Brio RS. không những vậy, ghế lái còn có khả năng chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng.
Tiện nghi của Vinfast Fadil và Honda Brio
thông số kỹ thuật | Honda Brio RS Two-Tone | VinFast Fadil cao cấp |
Điều hòa | Tự động 1 vùng | Tự động có cảm biến độ ẩm |
Màn hình cảm ứng | 6.2 inch | 7 inch |
Dàn âm thanh | 6 loa | |
AM/FM, đàm thoại rảnh tay, kết nối điện thoại sáng tạo, USB | Có | |
Kết nối Apple Carplay | Có | Không |
Kết nối Bluetooth | Không | Có |
Chìa khoá sáng tạo, khởi động bằng nút bấm | Có | Không |
Đều dùng loại điều hoà tự động nhưng năng lực làm mát của Fadil cao cấp tốt hơn hơn có chức năng cảm biến độ ẩm. Bên cạnh đấy, màn hình giải trí của Fadil cao cấp cũng mới mẻ hơn với kích thước 7 inch, lớn hơn loại 6.2 inch của mẫu xe nhà Honda.
Cả hai đối thủ cùng có chung các chức năng thư giãn như: AM/FM, đàm thoại rảnh tay, kết nối điện thoại thông minh, USB. đặc biệt Brio RS còn có thêm tính năng kết nối Apple Carplay, ngay cả những mẫu xe hạng B hoặc C vẫn chưa sở hữu tính năng này.
không chỉ vậy, xe Honda Brio 2021 bản RS còn là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc sở hữu chìa khoá sáng tạo và khởi động bằng nút bấm.
Trang bị an toàn của Vinfast Fadil và Honda Brio
– Vinfast Fadil có 6 túi khí với nhiều công nghệ an toàn, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, sắp xếp lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESC, nắm bắt lực kéo TSC, giúp đỡ leo dốc HSA.
– Honda Brio với 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD.
Bảng thông số tổng quan của 2 mẫu xe
Cả Honda Brio và VinFast Fadil đều có nền tảng nhãn hiệu và sở hữu những ưu điểm riêng và nhìn chung về giá bán đang được coi là cao nhất phân khúc. Giá đọc thêm của các đại diện khác thuộc phân khúc xe hạng A như Suzuki Celerio (325 – 359 triệu), Kia Morning (290 – 393 triệu), Hyundai Grand i10 (315 – 415 triệu), Toyota Wigo (345 – 405 triệu).
Đánh giá độ vận hành Vinfast Fadil và Honda Brio
VinFast Fadil 2021 sử dụng động cơ xăng I-4, dung tích 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút tích hợp cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động vô cấp CVT.
VinFast Fadil sở hữu động cơ mạnh mẽ hơn Honda Brio.
năng lực vận hành của xe Honda Brio dựa vào khối động cơ 1.2L 4 xi-lanh SOHC 16 van i-VTEC làm ra công suất cực đại 89 mã lực và mô-men xoắn 110 Nm. Động cơ trên liên kết với hộp số tự động vô cấp CVT hoặc hộp số sàn 5 cấp.
Ở khả năng vận hành, VinFast Fadil hiện đang là dòng xe mạnh mẽ nhất phân khúc và sẽ ổn với những người mong muốn tìm cảm giác lái ở phân khúc giá rẻ nhất tại Việt Nam. Trong lúc đó, Honda Brio có lợi thế ở khả năng cách âm, bộ máy treo cứng cáp kiểu thể thao.
Nhìn bao quát, các mẫu xe hatchback hạng A hiện nay không ưu tiên cảm giác lái mà chỉ chú ý tập trung đề cao tính thực dụng, mức giá thấp và VinFast Fadil cũng giống như Honda Brio không ngoại lệ.
Mức độ tiết kiệm nhiên liệu Vinfast Fadil và Honda Brio
Bảng ghen tị mức độ tiết kiệm nhiên liệu của xe Vinfast Fadil và Honda Brio
Bảng ghen tị mức độ tiết kiệm nhiên liệu của 2 chiếc xe Fadil và Honda Brio 2021 | |||
Vận hành | Vinfast Fadil | Honda Brio 2021 | |
Honda Brio RS | Honda Brio G | ||
Vận hành trong đô thị (l/100km) | 7,11 | 7 | 6,6 |
Vận hành trên đường hỗn hợp(l/100km) | 5,85 | 5,9 | 5,4 |
Vận hành trên đường cao tốc | 5,11 | 5,2 | 4,7 |
So với đi trong thành phố thì Honda sẽ lợi thế hơn với chế độ lái ECO tiết kiệm nhiên liệu và với phiên bản G thì được xếp vào hàng tiết tiết kiệm nhiên liệu nhất phân khúc. việc này cũng đều được phần đông người cân nhắc nếu như hoạt động di chuyển của chúng ta là những chuyến đi xa
Vinfast Fadil có cấp độ tiết kiệm nhiên liệu được xếp vào hạng trung bình những với động cơ có dung tích lớn hơn kèm theo đấy là công suất lớn hơn thì mức độ tiết kiệm nhiên liệu như thế là chấp thuận được
So sánh giá xe Vinfast Fadil và Honda Brio
Giá xe VinFast Fadil 2021
Hiện tại, giá niêm yết xe VinFast Fadil 2021 dao động từ 425-499 triệu đồng cho 3 phiên bản trang bị không giống nhau. mặc dù vậy, mức giá bán ra thực tế sẽ khác tùy từng hình thức thanh toán, rõ ràng như sau:
Bảng giá xe Vinfast Fadil 2021 | |||
Phiên bản | Giá xe từ 15/7/2020 | Giá xe theo hình thức thanh toán | |
Vay tổ chức tài chính và chọn gói lãi suất 0% trong 2 năm đầu | Trả thẳng 100% giá trị xe | ||
VinFast Fadil bản chuẩn mực (Base) | 425.000.000 | 425.000.000 | 382.500.000 |
VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus) | 459.000.000 | 459.000.000 | 413.100.000 |
VinFast Fadil bản Cao Cấp | 499.000.000 | 499.000.000 | 449.100.000 |
Giá xe Honda Brio 2021
Honda Brio 2021 được phân phối với 2 phiên bản, tuy nhiên với mỗi tùy chọn màu sắc khác nhau, mẫu xe này sẽ có giá thay đổi.
BẢNG GIÁ XE HONDA BRIO 2021 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Brio G | 418 |
Brio RS | 448 |
Brio RS (cam/đỏ) | 450 |
Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452 |
Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454 |
Tổng kết
Hy vọng với bài viết so sánh Vinfast Fadil và Honda Brio mới nhất 2021 bạn đọc đã có những thông tin hữu ích, suy nghĩ thật kỹ và lựa chọn cho mình mẫu xe chất lượng, phù hợp để có được trải nghiệm khi điều khiển xe tuyệt vời nhất nhé. Cảm ơn bạn đã quan tâm bài viết.